Chia sẻ các em các cụm từ tiếng anh thông dụng trong văn viết. Việc học cụm động từ tiếng Anh cũng vậy. Hãy bắt đầu bằng những cụm từ tiếng Anh cơ bản nhất, hay dùng nhất, nó sẽ hay được sử dụng và em sẽ dễ ghi nhớ hơn.
Cụm động từ (Phrasal verbs) là sự kết hợp giữa một động từ và một từ nhỏ (particle). Từ nhỏ, particle(s), này có thể là một trạng từ (adverb), hay là một giới từ (preposition)
1. COME UP WITH
= đưa ra, phát hiện ra, khám phá
We need to come up with a solution soon.
(Chúng ta cần đưa ra giải pháp sớm.)
2. GET AWAY WITH = thoát khỏi sự trừng phạt
He robbed a bank and got away with it.
(Ông ta đã cướp nhà băng và đã thoát khỏi sự
trừng phạt.)
3. GET ON TO = liên lạc với ai đó
Can you get on to the suppliers and chase up our
order?
(Anh có thể liên lạc được với các nhà cung cấp và
đôn đốc họ làm nhanh yêu cầu của chúng ta không?)
4 GO IN FOR = làm điều gì vì bạn thích nó
I don't really go in for playing football.
(Tôi thực sự không thích chơi bóng đá.)
5. GET ROUND TO = cần thời gian để làm gì
I never seem to be able to get round to tidying up
this room!
(Có vẻ như tôi chẳng bao giờ có thời gian để dọn
dẹp căn phòng này!)
1. GO DOWN WITH = bị ốm
So many people have gone down with the flu this
year.
(Quá nhiều người đã bị bệnh cúm trong năm nay.)
2. GO THROUGH WITH = làm điều bạn hứa sẽ làm, dù
bạn không thực sự muốn
She went through with the wedding, even though she
had doubts.
(Cô ấy đã vẫn làm đám cưới, mặc dù cô ấy đã nghi
ngờ.)
3. LIVE UP TO = sống theo, làm theo điều gì
She's living up to her reputation as a hard boss.
(Cô ấy làm theo cái tiếng của mình như một bà chủ
khó tính.)
4. LOOK DOWN ON = coi thường
He really looks down on teachers.
( Anh ta rất coi thường các giáo viên.)
1. LOOK UP TO = kính trọng, tôn kính
She looks up to her father.
Cô ấy kính trọng bố mình
.
2. PUT DOWN TO = do, bởi vì
The failure can be put down to a lack of
preparation.
Thất bại có thể là vì thiếu sự chuẩn bị.
3. PUT UP WITH = khoan dung, tha thứ, chịu đựng
She puts up with a lot from her husband.
Cô ấy chịu đựng chồng mình rất nhiều.
4. STAND UP FOR = ủng hộ, bênh vực ai đó
You need to stand up for your rights!
Bạn cần phải bảo vệ quyền lợi của mình!
Từ khóa: Các cụm động từ tiếng Anh thông dụng trong văn viết, 1000 phrasal verb thông dụng, Tất tần tật về phrasal verbs, Tổng hợp phrasal verb thông dụng
Bình luận