Hôm nay Dongvupro sẽ
chia sẻ đến các bạn 47 cách sử dụng giới từ trong tiếng anh rất đơn giản về dễ
hiểu. Giới từ (Preposition) trong tiếng Anh chính là từ hoặc nhóm từ thường
được sử dụng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ mối liên hệ giữa danh từ hoặc đại
từ này với các thành phần khác trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là Tân
ngữ, Verb + ing, Cụm danh từ …
Xin mời các bạn cùng
xem 47 cách sử dụng giới từ trong tiếng anh.
Có nhiều loại giới từ
khác nhau trong tiếng anh:
- Giới từ chỉ thời
gian: At , in, on, since, for, ago, before, to, pass, by…
- Giới từ chỉ nơi
chốn: Before, behind, next, under, below, over, above …
- Giới từ chỉ chuyển
động: along, across, …
- Giới từ chỉ mục
đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để)
- Giới từ chỉ nguyên
nhân: for, because of, owning to + Ving/Noun (vì, bởi vì)
- Giới từ chỉ tác
nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)
- Giới từ chỉ sự đo
lường, số lượng: by (theo, khoảng)
- Giới từ chỉ sự
tương tự: like (giống)
- Giới từ chỉ sự liên
hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)
- Giới từ chỉ sự sở
hữu: with (có), of (của)
- Giới từ chỉ cách
thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng)
Cách sử dụng giới từ
trong tiếng anh:
• During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)
•From = từ >< to = đến
From ... to ...= từ
... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn)
From time to time =
đôi khi, thỉnh thoảng
•Out of=ra khỏi>
Out of + noun = hết,
không còn
Out of town = đi vắng
Out of date=cũ, lạc
hậu >< up to date = mới, cập nhật
Out of work = thất
nghiệp, mất việc
Out of the question =
không thể
Out of order = hỏng,
không hoạt động
•By:
Động từ chỉ chuyển
động + by = đi ngang qua (walk by the library)
Động từ tĩnh + by = ở
gần (your books are by the window)
by + thời gian cụ thể
= trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
by + phương tiện giao
thông = đi bằng
by then = cho đến lúc
đó (dùng cho cả QK và TL)
by way of= theo
đường... = via
by the way = một cách
tình cờ, ngẫu nhiên
by the way = by the
by = nhân đây, nhân tiện
by far + so sánh
(thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh
by accident = by
mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose
•In = bên trong
In + month/year
In time for = In good
time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
In the street = dưới
lòng đường
In the morning/
afternoon/ evening
In the past/future =
trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now
on = từ nay trở đi
In the begining/ end
= at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
In the way = đỗ ngang
lối, chắn lối
Once in a while = đôi
khi, thỉnh thoảng
In no time at all =
trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time =
meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa
điểm)= ở giữa
In the army/
airforce/ navy
In + the + STT + row
= hàng thứ...
In the event that =
trong trường hợp mà
In case = để phòng
khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/
contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai
•On = trên bề mặt:
On + thứ trong tuần/
ngày trong tháng
On + a/the + phương
tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
On + phố = địa chỉ...
(như B.E : in + phố)
On the + STT + floor
= ở tầng thứ...
On time = vừa đúng
giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of = ở
góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
In the corner = ở góc trong
At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk =
pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
On the pavement
(A.E.)= trên mặt đường nhựa
(Don’t brake quickly
on the pavement or you can slice into another car)
On the way to: trên
đường đến >< on the way back to: trên đường trở về
On the right/left
On T.V./ on the radio
On the phone/
telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại
On the phone = nhà có
mắc điện thoại (Are you on the phone?)
On the whole= nói
chung, về đại thể
On the other hand =
tuy nhiên= however
Chú ý:
On the one hand = một
mặt thì
on the other hand =
mặt khác thì
(On the one hand, we
must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with
listening comprehension)
on sale = for sale =
có bán, để bán
on sale (A.E.)= bán
hạ giá = at a discount (B.E)
on foot = đi bộ
•At = ở tại
At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (A.E :
at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she
was 15 minutes late))
At least = chí ít,
tối thiểu >< at most = tối đa
At once =ngay lập tức
At present/ the
moment = now
Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với
presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác
nhau trong câu:
Sentence + presently
(= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)
Presently + sentence
(= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room)
S + to be + presently
+ Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D.
degree)
At times = đôi khi,
thỉnh thoảng
At first = thoạt đầu
>< at last = cuối cùng
At the beginning of /
at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).
At + tên các ngày lễ
: at Christmas, at Thanks Giving...
Nhưng on + tên các
ngày lễ + day = on Christmas day ...
Trong dạng informal
E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her
boss (on) Sun. morning.
At/in/on thường được
không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this,
that, one, any, each, every, some, all
At + địa điểm : at
the center of the building
At + những địa điểm
lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 hour
at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.
At + tên các toà nhà
lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) :
There is a good movie at the Center Theater.
At + tên riêng các tổ
chức: She works at Legal & General Insurence.
At + tên riêng nơi
các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of
Economics.
At + tên các hoạt
động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...
•Một số các thành ngữ dùng với giới từ
On the beach: trên bờ
biển
Along the beach: dọc
theo bờ biển
In place of = Instead
of: thay cho, thay vì.
For the most part:
chính là, chủ yếu là = mainly.
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that +
sentence
= với hi vọng là.
off and on: dai dẳng,
tái hồi
all of a sudden=
suddenly = bỗng nhiên
for good = forever:
vĩnh viễn, mãi mãi.
Cách sử dụng giới từ chỉ
vị trí trong tiếng anh:
At (ở, tại):
– Chỉ một địa điểm cụ
thể
– Dùng trước tên một
tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động / sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó
– Chỉ nơi làm việc,
học tập
Ex:
– At home, at the
station…
– At the cinema, …
– At work, at school…
In (ở trong, trong):
– Vị trí bên trong 1
diện tích hay một không gian 3 chiều
– Dùng trước tên
làng, thị trấn, thành phố, đất nước
– Dùng với phương
tiện đi lại bằng xe hơi / taxi
– Dùng chỉ phương
hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn
Ex:
– In the room, in the
park …
– In France, in Paris
…
– In a car, in a taxi
– In the South, in
the North…, in the back …
On (Trên, ở trên):
– Chỉ vị trí trên bề
mặt
– Chỉ nơi chốn hoặc
số tầng (nhà)
– Phương tiện đi lại
công cộng/ cá nhân
– Dùng trong cụm từ
chỉ vị trí
Ex:
– On the table …
– On the floor…
– On a bus, on a
plane…
– On the left, on the
right…
By/ next to/ beside
(bên cạnh): Dùng
để chỉ vị trí bên cạnh
Ex: By window, next
to the car, beside the house…
Under (dưới, bên dưới):
Dùng
để chỉ vị trí bên dưới và có tiếp xúc bên dưới của bề mặt.
Ex: Under the table…
Above (bên trên): Chỉ vị trí phía trên
nhưng có khoảng cách với bề mặt.
Ex: Above my head…
Between (ở giữa): Dùng để diễn tả vị
trí ở giữa 2 nơi, địa điểm nào đó nhưng tách biệt, cụ thể.
Ex: Between the sea
and the mountains…
Among (ở giữa): Dùng để diễn tả vị
trí ở giữa nhưng địa điểm không thể xác định rõ ràng.
Ex: Among the trees…
Behind (đằng sau):Chỉ vật ở phía đằng
sau.
Ex: Behind the
scenes…
Across from/ opposite
(đối diện): Chỉ
vị trí đối diện với một vật thể nào đó.
Ex: Across from the
bookstore, opposite the bank…
In front of (phía
trước): Dùng
để chỉ vị trí ở phía trước nhưng không có giới hạn.
Ex: In front of the
mirror…
Near, close to (ở gần):
Dùng
để chỉ vị trí ở gần trong một khoảng cách ngắn, cụ thể, nhất định.
Ex: Near the front
door, close to the table…
Inside (bên trong): Dùng để chỉ vị trí ở
bên trong một vật nào đó.
Ex: Inside the box…
Outside (bên ngoài): Dùng để chỉ vị trí
vật ở bên ngoài một vật nào đó.
Ex: Outside the
house…
Round/ Around (xung
quanh): Dùng
để chỉ vật khi ở vị trí xung quanh một địa điểm khác.
Ex: Around the park…
Cách sử dụng giới từ thời gian trong tiếng anh.
On: Ngày trong tuần
Ex: on Monday
In:
– Tháng / mùa
– Thời gian trong
ngày
– Năm
– Sau một khoảng thời
gian nhất định
Ex: in July / in
sumer, in the morning, in 2010, in an hour
At:
– Cho night
– Cho weekend
– Một mốc thời gian
nhất định
Ex: at night, at the
weekend, at half past nine
Since:Từ khoảng thời gian
nhất định trong quá khứ đến hiện tại
Ex: since 1990
For: Một khoảng thời gian
nhất định tính từ quá khứ đến hiện tại
Ex: for 3 years
Ago: Khoảng thời gian
trong quá khứ
Ex: years ago
Before: Trước khoảng thời
gian
Ex: before 2008
To: Nói về thời gian
Ex: ten to seven
(6:50)
Past: Nói về thời gian
Ex: ten past six
(6:10)
to / till / until: Đánh dấu bắt đầu và
kết thúc của khoảng thời gian
Ex: from Tuesday
to/till Friday
till / until: Cho đến khi
Ex: He is on holiday
until Thursday.
Từ khóa: 47 cách sử dụng giới từ trong tiếng anh, cách
sử dụng giới từ trong tiếng anh, Tất tần tật về giới từ trong tiếng Anh, Các
cụm giới từ trong tiếng Anh, Mẹo dụng giới từ trong tiếng Anh, 47 cách sử dụng giới từ trong tiếng anh và các mẹo dùng giới từ
Bình luận