Bài tập infinitive and gerund có đáp án phần 1

CHUYÊN ĐỀ 9

DANH ĐỘNG TỪ (GERUND) VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU (INFINITIVE VERB) PHẦN 1

I. Lý thyết danh động từ (Gerund)

Danh động từ là những từ có cấu trúc như một động từ, nhưng lại có chức năng làm danh từ. Danh động từ là những động từ thêm "ing" để biến thành danh từ.

Danh động từ có thể làm:

1. Làm chủ ngữ

(Nếu danh động từ làm chủ ngữ của câu thì động từ luôn chia theo ngôi thứ ba số ít.) Ví dụ:

Walking in the rain gives me a pleasure. (Đi bộ dưới mưa cho tôi cảm giác dễ chịu.)

2. Làm tân ngữ

a. Danh động từ làm tân ngữ trực tiếp sau các động từ như

admit (thú nhận), appreciate (cảm kích), avoid (tránh), delay (hoãn lại), deny (phủ nhận), hate/ detest (ghét), enjoy (thích), imagine (tưởng tượng), involve (có liên quan), keep (giữ), mention (đề cập), mind (phiền), miss (bỏ lỡ), postpone (hoãn lại), practice (thực hành), recall (nhớ lại), resent (không hài lòng), resist (phản đối), risk (liều lĩnh), suggest (đề nghị), finish (hoàn thành), consider (xem xét, cân nhắc)....

Ví dụ:

Would you mind turning the radio down? (Phiền bạn vặn nhỏ đài được không?)

b. Danh động từ làm tân ngữ của giới từ

+ Adjective + preposition + gerund

+ Noun + preposition + gerund

+ Verb + preposition + gerund Ví dụ:

Mary is crazy about playing tennis. (Mary rất thích chơi tennis.) There’s no interest in writing letters. (Viết thư chẳng có gì thú vị cả.) Sue dreams of being a pop star. (Sue mơ trở thành ngôi sao nhạc Pop.)

c. Danh động từ được dùng sau các cụm từ:

be busy, can't/ couldn't help, can't stand/ bear / face, feel like, it's no good/ use, there's no point in, it's (not) worth....

Cụ thể:

+ be busy doing St: bận làm gì

+ can't / couldn't help doing St: không thể nhịn được

+ can't stand / bear / face doing St: không thể chịu được

+ it's no good / use doing St = there's no point in doing St: không đáng làm gì

+ it's (not) worth doing St: (không) đáng làm gì Ví dụ:

She is busy cooking the meal. (Cô ấy đang bận nấu ăn.) She couldn't help laughing. (Cô ấy không nhịn được cười.)

3. Làm bổ ngữ

Danh động từ làm bổ ngữ của chủ ngữ Ví dụ:

My habit is sleeping whenever I’m sad.

(Thói quen của tôi là ngủ bất cứ khi nào có chuyện buồn.)

4. Làm ngữ đồng vị

Ví dụ:

My hobby, playing table tennis, makes me feel happy. (Sở thích của tôi, chơi bóng bàn, làm cho tôi thấy vui vẻ.)

5. Làm danh tữ ghép

Cấu tạo danh từ ghép:

a. gerund + noun

Ví dụ: cooking-oil (dầu ăn), sleeping-pill (thuốc ngủ)

b. noun + gerund

Ví dụ: child-rearing (nuôi dạy con), child-bearing (việc sinh con) Lưu ý:

1. Sự khác nhau giữa danh động từ (gerund) và phân từ hiện tại (present participle)

Danh động từ có hình thức dễ nhận thấy là có dạng V-ing. Tuy nhiên, không phải tất cả các từ có đuôi

-ing đều là danh động từ. Hiện tại phân từ (Present Participle) cũng có đuôi -ing sau động từ. Tuy nhiên, Present participle và Gerund là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. Vậy làm sao để có thể biết chắc chắn đây là "Hiện tại phân từ" hay Gerund?

* Trong câu, chức năng của một "Hiện tại phân từ" là tính từ (adjective), còn chức năng của "Gerund" là danh từ (noun). Mặc dù cả hai đều có hình thức (form) giống nhau nhưng chức năng trong câu là hoàn toàn khác.

* Chức năng của phân từ hiện tại:

a. Dùng trong các thì tiếp diễn: be + Present participle (V-ing)

Ví dụ:

+ It is raining now. (Present progressive) (Trời đang mưa)

+ We will be studying English at this time tomorrow. (Future progressive) (Chúng tôi sẽ đang học tiếng Anh vào giờ này ngày mai)

b. Dùng như một tính từ (mang nghĩa chủ động và thường miêu tả vật)

Ví dụ:

+ The film is interesting. (Bộ phim thật hấp dẫn)

+ It's an exciting journey. (Đó là một chuyến đi thú vị)

c. Thay cho một mệnh đề

Mệnh đề độc lập trong câu ghép: Hai sự kiện xảy ra đồng thời cùng một chủ từ thì một trong hai mệnh đề có thể được thay bằng hiện tại phân từ.

Ví dụ:

He washed his car and sang happily. (Anh ấy đã rửa xe và hát rất vui vẻ)

Washing his car, he sang happily.

He washed his car, singing happily.

Hai sự kiện xảy ra kế tiếp nhau: sự kiện xảy ra trước được thay bằng hiện tại phân từ. Ví dụ:

She put on her coat and went out. (Cô ấy mặc áo khoác và ra ngoài)

Putting on her coat, she went out.

Mệnh đề phụ trong câu (Mệnh đề quan hệ): khi đại từ quan hệ làm chủ từ và mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì được thay bằng hiện tại phân từ.

Ví dụ:

The girl who lent me this book is my best friend.

(Cô gái cho tôi mượn cuốn sách này là bạn thân của tôi.)

The girl lending me this book is my best friend.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:

Ví dụ:

Since he left school, he has worked in a restaurant.

(Từ khi rời khỏi trường, anh ấy vẫn làm việc ở một nhà hàng)

Leaving school, he has worked in a restaurant.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do: hai mệnh đề phải cùng chủ từ

Ví dụ:

Because he drove carelessly, he had an accident. (Vì lái xe không cẩn thận, anh ấy đã gây tai nạn)

Driving carelessly, he had an accident.

Cấu trúc câu: S + sit/ stand /lie/come /run (cụm từ chỉ nơi chốn) + present participle

Ví dụ:

He sat on the chair reading foưt.

(Anh ấy đang ngồi trên ghế và đọc sách)

Cấu trúc: There + be + Noun + present participle

Ví dụ:

There are many people waiting for the bus. (Có nhiều người đang đợi xe bus)

Sau một số động từ trí giác (see, hear, smeỉl, feel, taste, overhear...), catch, find, spend, waste

Ví dụ:

I saw your children playing on the street. (Tôi thấy lũ trẻ chơi trên phố)

She caught her little son reading her letters.

(Cô ấy bắt gặp cậu con nhỏ đang đọc thư của mình)

Danh động từ hoàn thành (Perfect Gerund) và Phân từ hoàn thành (Perfect Participle)

Hình thức: Having + Vp2

Perfect Gerund (Danh động từ hoàn thành)

Dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập đến hành động trong quá khứ. Ví dụ:

He was accused of having stolen their money. (Anh ta bị buộc tội đã lấy cắp tiền của họ)

Perfect participle (Phân từ hoàn thành)

Dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước. Ví dụ:

He finished all his homework and then he went to bed. (Anh ấy làm xong bài tập và rồi đi ngủ)

Having finished all his homework, he went to bed.

Dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Ví dụ:

After he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation. (Sau khi bị ngã ngựa, anh ấy được đưa vào viện để làm phẫu thuật)

After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.

II. Bài tập áp dụng

Exercise 1: Xác định những từ gạch chân sau là danh động từ (Gerund) hay là phân từ hiện tại (present participle). Viết G (nếu là danh động từ) và p (nếu là phân từ hiện tại).

  1. I think you should start practising now!         .
  2. Listening to music after work helps me relax my mind      
  3. It's a waste of time playing computer games
  4. There are some people waiting to see you, Sir.      
  5. She thought of what he had said, smiling happily    
  6. My mother is in the sitting room         
  7. The girl next door is playing the piano at the moment       
  8. The thing I like best, chatting with friends, always makes me relaxed  
  9. The man driving the red car is my husband  
  10. My sister said she was bored with doing the same things every day    
  11. The book is so interesting that I can't put it down    
  12. Feeling so hungry, I went down to the kitchen to find anything to eat    
  13. When he was walking on the pavement, he ran into me    
  14. The missing child was last seen playing near the river     
  15. I found a coin lying on the sidewalk    

Exercise 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở dạng danh động từ/phân từ hiện tại/ danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành

  1. My boss spends two hours a day (travel)      to work.
  2. (Swim)         is my favorite sport.
  3. I enjoy (play)         tennis with my friends.
  4. In spite of (miss)   the train, we arrived on time.
  5.           (complete) the book, he had a holiday.
  6. The man denied (be)       at the scene of the accident last night.
  7.           (park) the car about a kilometer from the stadium, I walked the rest of the way.
  8. (take)          the umbrella with him, he went out in the heavy rain.
  9. I have to work hard these days. I am always busy (do)     my homework.
  10. I suggested (spend)        the day in the garden.
  11. Why do you keep (look)   back? Are you afraid of (be)      followed?
  12. After (find)   a hotel, we looked for some place to have dinner.
  13. (Feel)          tired, I went to bed earlyễ
  14. (finish)         the housework, Tâm Vy went for a walk.
  15. We must avoid (hurt)       other people's feeling.
  16. (Learn)        a foreign language takes a long time.
  17. (Fail) twice, he didn't want to try again.
  18. Jack admitted (steal)       the money. 
  19. 19 (open) the drawer, she took out a book.
  20. She warned the little boy against   (play) with matches

Đáp án Exercise 1:


STT

Đáp án

Giải thích chi tiết
   
1   
   
G   
   
Danh động   từ làm tân ngữ trực tiếp sau động từ "start"
   
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ là bạn   nên bắt đầu ngay bấy giờ.   
   
2   
   
G   
   
Danh động   từ làm chủ ngữ của câu.
   
Dịch nghĩa: Nghe nhạc sau giờ   làm việc giúp tôi thư giãn đầu óc.   
   
3   
   
P   
   
Phân từ   hiện tại dùng trong cấu trúc “waste time doing st": lãng phí thời gian   làm gì.
   
Dịch nghĩa: Chơi điện tử là   lãng phí thời gian.   
   
4   
   
P   
   
Cấu trúc:   There + be + Noun + present participle
   
Dịch nghĩa: Có một vài người   đang đợi gặp, thưa ngài.   
   
5   
   
P   
   
Mệnh đề độc   lập trong câu ghép: Hai sự kiện xảy ra đồng thời cùng một chủ từ thì một   trong hai mệnh đề có thể được thay bằng hiện tại phân từ.
   
Dịch nghĩa: Cô ấy nghĩ về những   điều anh ấy đã nói, mỉm cười một cách hạnh
   
phúc   
   
6   
   
G   
   
Danh động   từ dùng trong danh từ ghép (sitting room: phòng khách).
   
Dịch nghĩa: Mẹ tôi đang ở trong   phòng khách   
   
7   
   
P   
   
Phân từ   hiện tại dùng trong các thì tiếp diễn.
   
Dịch nghĩa: Cô gái nhà bên đang   chơi piano.   
   
8   
   
G   
   
Danh động   từ làm ngữ đồng vị.
   
Dịch nghĩa: Thứ tôi thích nhất,   tán gẫu với bạn bè, luôn làm cho tôi thấy thoải mái.   
   
9   
   
P   
   
Phân từ   hiện tại dùng trong mệnh đề quan hệ.
   
Dịch nghĩa: Người đàn ông lái   chiếc xe ô tô màu đỏ là chồng tôi.   
   
10   
   
G   
   
Danh động   từ làm tân ngữ của giới từ (with)   

   
   
   
Dịch nghĩa:   Chị gái tôi nói rằng cô ấy chán ngấy làm những việc giống nhau mọi
   
ngày.   
   
11   
   
P   
   
Phân từ   hiện tại dùng như một tính từ.
   
Dịch nghĩa: Cuốn sách hay đến   mức mà tôi không thể đặt xuống được.   
   
12   
   
P   
   
Hai sự kiện   xảy ra kế tiếp nhau: sự kiện xảy ra trước được thay bằng hiện tại phân từ.
   
Dịch nghĩa: Thấy đói, tôi xuống   nhà bếp để tìm xem có gì ăn được không   
   
13   
   
P   
   
Phân từ   hiện tại dùng trong các thì tiếp diễn.
   
Dịch nghĩa: Khi anh ấy đang đi   bộ trên vỉa hè, anh ấy vô tình thấy tôi.   
   
14   
   
P   
   
Phân từ   hiện tại dùng sau những động từ tri giác (see).
   
Dịch nghĩa: Đứa bé mất tích lần   cuối cùng được nhìn thấy là đang chơi gần sông.   
   
15   
   
P   
   
Phân từ   hiện tại dùng sau những động từ "find".
   
Dịch nghĩa: Tôi thấy một đồng   xu nằm trên lối đi.   

Đáp án Exercise 2:


STT

Đáp án

Giải thích chi tiết đáp án
   
1   
   
travelling   
   
Cấu trúc: spend +   time + V-ing: dành thời gian làm gì. Trong câu này "travelling" là   phân từ hiện tại.
   
Dịch nghĩa: sếp tôi mỗi ngày   mất hai tiếng để đi làm.   
   
2   
   
swimming   
   
Danh động từ làm   chủ ngữ của câu
   
Dịch nghĩa: Bơi là môn thể thao   yêu thích của tôi.   
   
3   
   
playing   
   
Danh động từ làm tân   ngữ trực tiếp sau động từ "enjoy".
   
Dịch nghĩa: Tôi thích chơi   tennis với bạn.   
   
4   
   
missing   
   
Danh động từ làm   tân ngữ của giới từ (of).
   
Dịch nghĩa: Mặc dù nhỡ tàu,   chúng tôi vẫn đến đúng giờ   
   
5   
   
having completed   
   
Phân từ hoàn thành   dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước.
   
Dịch nghĩa: Khi đã hoàn thành   xong cuốn sách, anh ấy đi đu lịch.   
   
6   
   
having been   
   
Danh động từ hoàn   thành dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập   đến hành động trong quá khứ.
   
Dịch nghĩa: Người đàn ông phủ   nhận việc đã có mặt tại hiện trường vụ tai nạn
   
tối qua   
   
7   
   
having parked   
   
Phân từ hoàn thành   dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước.
   
Dịch nghĩa: Khi đã đỗ xe cách   sân vận động một cây số, anh ấy đi bộ về phía
   
sân.   
   
8   
   
taking   
   
Hai sự kiện xảy ra   kế tiếp nhau: sự kiện xảy ra trước được thay bằng hiện tại phân từ.
   
Dịch nghĩa: Mang theo ô, anh ấy   ra ngoài trong cơn mưa.   
   
9   
   
doing   
   
Cấu trúc: to be   busy doing st: bận làm gì
   
Dịch nghĩa: Mấy ngày hôm nay tớ   rất bận. Tớ bận làm bài tập về nhà.   
   
10   
   
spending   
   
Danh động từ làm   tân ngữ trực tiếp sau động từ "suggest".
   
Dịch nghĩa: Tôi gợi ý dành ngày   hôm đó ở trong vườn.   
   
11   
   
looking/ being   
   
Danh động từ làm   tân ngữ trực tiếp sau động từ "keep" và làm tân ngữ của giới từ (of).
   
Dịch nghĩa: Sao bạn cứ ngoái   lại thế? Bạn sự bị theo dõi à?   
   
12   
   
having
   
found   
   
Phân từ hoàn thành   dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
   
Dịch nghĩa: Sau khi đã tìm được   khách sạn, chúng tôi tìm một nơi để ăn tối   

13
   
Feeling   
   
Hai sự kiện xảy ra   kế tiếp nhau: sự kiện xảy ra trước được thay bằng hiện tại phân từ.
   
Dịch nghĩa: cảm thấy mệt, tôi   đi nghỉ sớm.   
   
14   
   
Having finished   
   
Phân từ hoàn thành   dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước.
   
Dịch nghĩa: Khi đã làm xong   việc nhà, Tâm Vy đi dạo.   
   
15   
   
hurting   
   
Danh động từ làm   tân ngữ trực tiếp sau động từ "enjoy".
   
Dịch nghĩa: Chúng ta cần phải   tránh làm tổn thương người khác.   
   
16   
   
Learning   
   
Danh động từ làm   chủ ngữ của câu.
   
Dịch nghĩa: Mất khá lâu để học   được một ngoại ngữ.   
   
17   
   
Having failed   
   
Phân từ hoàn thành   dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước.
   
Dịch nghĩa: Đã trượt hai lần,   anh ấy không còn muốn cố gắng nữa.   
   
18   
   
having stolen   
   
Danh động từ hoàn   thành dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập   đến hành động trong quá khứ.
   
Dịch nghĩa: Jack thừa nhận là   đã lấy trộm tiền.   
   
19   
   
Opening   
   
Hai sự kiện xảy ra   kế tiếp nhau: sự kiện xảy ra trước được thay bằng hiện tại phân từ.
   
Dịch nghĩa: Mở ngăn kéo, cô ấy   lấy ra cuốn sách.   
   
20   
   
playing   
   
Danh động từ làm   tân ngữ của giới từ (against).
   
Dịch nghĩa: Cô ấy cảnh báo   thằng bé không được chơi với diêm.   

Bình luận

Tên

Album Ảnh,1,Bộ đề thi thử THPT QG,1,download tai lieu,3,grammer,35,Học Tập,1,Kỹ Năng Mềm,1,mit say,1,Ôn thi THPT quốc gia,3,phân bón kích rễ,1,Phân bón siêu ra rễ,1,Siêu kích thích ra hoa,1,siêu lân tạo mầm hoa,1,trai cay say,1,zado food,1,zadofood,2,
ltr
item
Học Tiếng Anh Online Miễn Phí: Bài tập infinitive and gerund có đáp án phần 1
Bài tập infinitive and gerund có đáp án phần 1
Bài tập infinitive and gerund có đáp án, Bài tập Gerund and infinitive nâng cao, Bài tập gerund and infinitive nâng cao có đáp an
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiEBrg4TV3rj5_PMj_TIt1NOymkFNGedJhctBi5Ij91GCym1cxfJafIR7MQCvMG_Oo5asF2eUZ97yC0IBWyBE86SWRfV4iAiwDR2gCRGgVf7XFH5x0kmdXVOomFg6p-np8kH3dcNm20sY4/s320/Bai-tap-infinitive-and-gerund-nang-cao-co-da-an-1.png
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiEBrg4TV3rj5_PMj_TIt1NOymkFNGedJhctBi5Ij91GCym1cxfJafIR7MQCvMG_Oo5asF2eUZ97yC0IBWyBE86SWRfV4iAiwDR2gCRGgVf7XFH5x0kmdXVOomFg6p-np8kH3dcNm20sY4/s72-c/Bai-tap-infinitive-and-gerund-nang-cao-co-da-an-1.png
Học Tiếng Anh Online Miễn Phí
https://dongvupro.blogspot.com/2021/12/bai-tap-infinitive-and-gerund-nang-cao-co-dap-an-part-1.html
https://dongvupro.blogspot.com/
https://dongvupro.blogspot.com/
https://dongvupro.blogspot.com/2021/12/bai-tap-infinitive-and-gerund-nang-cao-co-dap-an-part-1.html
true
2530201739653808779
UTF-8
Loaded All Posts Không tìm thấy bài viết Xem tất cả Đọc thêm Trả lời Không thể trả lời Xóa Bởi Trang chủ Trang Bài viết Xem tất cả ĐỀ XUẤT CHO BẠN Chuyên mục ARCHIVE Tìm kiếm ALL POSTS Không tìm thấy bài viết nào bạn tìm kiếm Về Trang Chủ Chủ nhật Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ nhật Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 just now 1 phút trước $$1$$ minutes ago 1 giờ trước $$1$$ hours ago Hôm qua $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Người theo dõi Theo dõi THIS PREMIUM CONTENT IS LOCKED STEP 1: Share to a social network STEP 2: Click the link on your social network Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy Nội dung