CHUYÊN ĐỀ 9
DANH ĐỘNG TỪ (GERUND) VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU (INFINITIVE VERB) PHẦN 3 ( PHẦN CUỐI)
I. Động từ nguyên mẫu
không to (BARE INFINITIVE VERB)
Động từ nguyên mẫu
không to được dùng:
1. Sau các trợ động từ
tình thái (modal verbs).
Ví dụ:
We must go now. (Giờ
chúng tôi phải đi.)
2. Sau các động từ: let, make, help, see, hearề, feel, watch, notice + tân ngữ.
Ví dụ:
We saw her get
off the bus. (Chúng tôi thấy cô ta bước xuống xe buýt.)
The boss made us work
so hard. (ông chủ bắt chúng tôi làm việc nhiều quá.)
Lưu ý: Trong câu bị
động thì ta lại phải dùng động từ nguyên mẫu có "to" sau những động
từ trên. Ví dụ:
She was seen to
get off the bus.
We were made to
work so hard (by the boss).
3. Sau các cụm động từ
had better, would rather, had sooner và sau why hoặc why not.
Ví dụ:
I would rather stay
at home. (Tôi thích ở nhà hơn.) Why not stay for lunch? (Sao không ở lại ăn
trưa?)
II. Danh động từ,
động từ nguyên mẫu có to hay động từ nguyên mẫu không to (GERUND, TO INFINITIVE,
OR BARE INFINITIVE)
Có một số động từ
trong tiếng Anh có thể theo sau cả một danh động từ hoặc động từ nguyên mẫu. Tuy nhiên, nghĩa của mỗi cấu trúc có thay đổi.
1.Với những động từ tri giác
see, hear, feel,... + O + bare inf. (chỉ sự hoàn
tất của hành động)
+ V-ing (chỉ sự tiếp diễn của hành động)
Ví dụ:
Mary heard the boy cough.
(Mary nghe thấy thằng bé ho.)
They saw the thief breaking
into the house. (Họ thấy tên trộm đang đột nhập vào nhà.)
2. advise, recommend, allow, permit, encourage, require + object
+ to-infinitive + V-ing
Ví dụ:
They do not permit us
to smoke here. (Họ không cho chúng tôi hút thuốc ở đây.) They do not
permit smoking here. (Họ không cho hút thuốc ở đây.]
3. forget / remember + to infinitive (chỉ hành
động ở tương lai)
+ V-ing (chỉ hành động đã qua)
Ví dụ:
Remember to call
Peter. (Nhớ gọi điện cho Peter đấy.)
I remember calling
him yesterday. (Tôi nhớ là đã gọi cho anh ấy hôm qua.]
4. stop + to infinitive (ngừng việc
này để làm việc khác)
+ V-ing (thôi không
làm nữa)
Ví dụ:
He stopped to go home
early. (Anh ấy nghỉ để về nhà sớm.)
He stopped working
because he was tired. (Anh ấy nghỉ làm vì anh ấy mệt)
5. try + to infinitive (cố gắng - chỉ sự nỗ lực)
+ V-ing (thử - chỉ sự
thử nghiệm) Ví dụ:
He always tries to
learn better. (Anh ấy luôn cố học giỏi hơn.]
Sam tried opening
the lock with a paperclip. (Sam thử mở cửa bằng cái kẹp giấy.)
6. regret + to infinitive (rất lấy làm tiếc khi
làm gì - chưa làm)
+ V-ing (hối tiếc vì đã làm
gì)
Ví dụ:
I regret to inform
you that your application letter has been turned down.
(Tôi rất lấy làm tiếc
để thông báo với bạn rằng đơn xin việc của bạn đã bị từ chối.) I regret telling
him the truth. (Tôi hối tiếc vì đã nói với anh ấy sự thật.]
7. mean + to infinitive (chỉ dự định
hoặc ý định)
+ V-ing (chỉ sự liên quan
hoặc kết quả)
Ví dụ:
I meant to go
earlier. (Tôi đã định đi sớm hơn.) This new order will mean working
overtime.
(Mệnh lệnh mới này có
nghĩa là phải làm thêm giờ.)
8. need + to infinitive
(nghĩa chủ động)
+ V-ing (nghĩa bị
động)
Ví dụ:
You need to do
everything with care. (Bạn cần làm mọi việc thật cẩn thận.)
Everything needs doing
(= to be done) with care. (Mọi việc cân được làm thật cẩn thận.)
9. go on + to infinitive (chỉ sự thay
đổi của hành động)
+ V-ing (chỉ sự liên tục của hành động)
Ví dụ:
She stopped talking
about that and went on to describe her other problems. (Cô ta thôi không
nói về điều đó nữa mà chuyển sang mô tả một vấn đề khác.) She went on talking
about her illness until we all went to sleep.
(Cô ấy cứ nói mãi vè
căn bệnh của mình cho đến khi chúng tôi đi ngủ.)
10. Begin, start, like, love, hate, continue...
có thể
được theo sau bởi động từ nguyên mẫu hoặc danh động từ, không có sự khác biệt
về nghĩa.
Ví dụ:
I began to
learn/learning English three years ago. (Tôi bắt đầu học tiếng Anh cách đây
3 năm) They like dancing / to dance. (Họ thích khiêu vũ.)
11. Sau help + object có
thể là một động từ nguyên mẫu có to hoặc không
to. Ví dụ:
He helped us (to)
repair the car. (Anh ấy giúp chúng tôi sửa xe ô tô.)
III. Bài tập áp dụng
Exercise 1: Chia dạng đúng của động từ trong
ngoặc
- I'd rather (stay) home tonight.
- He keeps (hope) and (pray) that things will get better.
- I don't know why he avoids (meet) me.
- The boy admitted (break) my ancient flower vase.
- I promise (not tell) you a lie.
- The students stopped (talk) when the teacher came in.
- I'll try (not make) the same mistake again.
- Would
you mind (give) me a hand?
- Have you ever watched people (try) (catch) fish?
- Do you have any money (pay) for the book?
- After (hear) the conditions, I decided (not enter) for the competition.
- Imagine (have) (get) up at 4 a.m every day.
- There were some people (row) on the river.
- Your hair needs (cut) You'd better (have) it done tomorrow – unless you'd like me (have) a
go at it for you.
- The children prefer (watch) TV to (read)
- She has something (tell) you.
- It took me three days (find) out the old photograph.
- Do you remember (read) about it? No, at that time I was too young (read) newspaper.
- My brother is a stamp collector. He started (collect) stamps when he was 15 years old.
- It's difficult (get) used to getting up early.
Exercise 2: Chọn đáp
án đúng
1. I couldn't
help at his jokes.
A. laugh B. laughing C. to laugh D.
laughed
2. Tom offered
Jane a ticket to the
theater, but she refused to take it.
A. to give B. give C. giving D. to be given
3. Those workers
stopped their coffee
because they felt tired of their new work.
A. drink B. drank C. drinking D. to drink
4. He asked them
A. help him B. should help him C. to help
him D. help to him
5. Mr Minh advised my family
leaving Vietnam.
A. to think B. not
to think C. against D. against
to
6. I hope that woman again.
A. to see B. of seeing C. seeing D.
have seen
7. She wasted much time
her old pair of shoes.
A. mend B. to mend C. mending D.
to be mended
8. He regrets lazy last year. He
lost his job.
A. to be B. be C. been D. being
9. She remembered that woman last month.
A. of seeing B. to see C. seeing D. have seen
10. David tried his best
, but his girlfriend refused
A. explaining; to listen B. explaining; listening
C. to explain; to listen D. to explain; listening
11. We
heard a baby
in a neighbouring village.
A. cry B. to cry C. cried D.
to crying
12. Willy denied a whole bag of chocolate chip
cookies before lunch.
A. eat B. to eat C. having
eaten D. eaten
13. I was delighted
my old friends again.
A. to see B. seeing C. seen D. to be seen
14. We regret you that we cannot approve your suggestion.
A. inform B. to inform C. informing D.
informed
15. Have you ever considered
a pharmacist?
A. become B. becoming C. to become D. became
16. You had better at home until you feel better.
A. staying B. stayed C. to stay D. stay
17. I remember my mother said the grass in the
garden needed .
A. to hear;
cutting B. hear; cut C.
heard; to cut D. hearing; cutting
18. My teacher doesn't allow us
while he is explaining the lesson.
A. talk B. to talk C. talking D.
talked
19. We
have
plenty of time. We needn't
A. hurry B. to
hurry C. hurrying D. hurried
20. I promised on time. I mustn't
late.
A. be; be B. to be; to be C. to be; be D. be; to be
Exercise 3: Tìm lỗi
sai trong câu và sửa lại cho đúng
1. She likes her job but does not like wear uniforms.
A B C D
2. They speak English well because they practise speak it everyday.
A B C D
3. Lan was in a difficult situation, so I agreed lending her some money.
A B C D
4. Don't forget attending our meeting next month on time.
A B C D
5. I spent most of time in the train read my favorite book.
A B C D
6. I heard him talked about you this morning.
A B C D
7. I enjoy watching the sun to rise slowly in the morning.
A B C D
8. Why should you to carry this box? It's too heavy for you.
A B C D
9. She said the letter was personal and wouldn't let me to reach it.
A B C D
10. It’s impossible for me being there before 8 p.m.
A B C D
11. I saw a man to
jump through the window 5 minutes ago, but I couldn't remember
his face. A B C D
12. She suggested taking the plane this evening or go by train tomorrow.
A B C D
13. Could you please stop to make so much noise?
A B C D
14. It was very kind of you to showing me the way.
A B C D
15. I'm glad hearing that you have made much progress in your study.
A B C D
Đáp án Exercise 1
STT |
Đáp án |
Giải thích chi tiết đáp án |
---|---|---|
1 |
stay |
Would rather + V (bare): muốn làm gì hon. Dịch nghĩa: Tôi muốn tối nay ở nhà hơn. |
2 |
hoping |
Keep + V-ing: tiếp tục làm gì. Dịch nghĩa: Họ tiếp tục hi vọng và cầu nguyện rằng mọi thứ sẽ tốt đẹp. |
3 |
praying |
Avoid + V-ing: tránh làm gì. Dịch nghĩa: Tôi không biết tại sao anh ấy lại tránh gặp tôi. |
4 |
meeting |
Admit + V-ing/ Having + Vp2: thừa nhận làm gì/dã làm gì. Dịch nghĩa: Thằng bé thừa nhận đã làm vỡ cái bình hoa cổ của tôi. |
5 |
having |
Promise to V: hứa làm gì. |
|
|
Dịch nghĩa: Tôi hứa không nói dối bạn nữa. |
6 |
broken |
Stop + V-ing: dừng hẳn làm gì. Stop + to V: dừng một việc này để làm một việc khác. Dịch nghĩa: Học sinh dừng nói chuyện khi giáo viên bước vào. |
7 |
not to make |
Try + to V: cố gắng làm gì. Try + V-ing: thử làm gì. Dịch nghĩa: Tôi sẽ cố gắng không mắc sai phạm lần nữa. |
8 |
giving |
Mind + V-ing: ngại/phiền làm gì. Dịch nghĩa: Bạn có phiền giúp tôi một tay không? |
9 |
trying/ to catch |
Watch sb + V-ing: xem ai đó đang làm gì. Dịch nghĩa: Bạn đã bao giờ xem mọi người bắt cá chưa? |
10 |
to pay |
Have St to + V: có cái gì đó để.... Dịch nghĩa: Bạn có tiền trả cho cuốn sách chưa? |
11 |
having heard/not to enter |
After/ before + V-ing. Dịch nghĩa: Sau khi đã nghe điều kiện, tôi quyết định không tham gia cuộc thi nữa. |
12 |
having/ to get |
Imagine + V-ing: tưởng tượng làm gì. Dịch nghĩa: Hãy tưởng tượng phải thức dậy lúc 4 giờ sáng mỗi ngày |
13 |
rowing |
There + be + N + V-ing. Dịch nghĩa: Có một vài người đang chèo thuyền trên sông |
14 |
cutting/ |
Need + to infinitive (nghĩa chủ động). + V-ing (nghĩa bị động). Had better + V(bare): tốt hơn hết nên làm gì. Would like (sb) + to V: muốn (ai) làm gì. Dịch nghĩa: Tóc của bạn cần được cắt. Tốt hơn hết là ngày mai bạn đi cắt, nếu như bạn không muốn tôi thử cắt nó. |
15 |
have/ to have |
Prefer doing st to doing st: thích làm gì hơn làm gì Dịch nghĩa: Tôi thích xem ti vi hơn là đọc. |
16 |
to tell |
Have something to do: có cái gì đó để làm. Dịch nghĩa: Tôi có điều này muốn nói với bạn. |
17 |
to find |
It takes sb time to do st: mất của ai đó bao nhiêu thời gian để làm gì. Dịch nghĩa: Tôi mất ba ngày để tìm bức ảnh cũ đó. |
18 |
reading/ to read |
Remember + V-ing: nhớ đã làm gì. Remember + to V: nhớ làm gì. S + V+ too + adj + (for sb) + to V (quá cho ai đó để làm gì). Dịch nghĩa: Bạn có nhớ đã đọc về nó không? Không, lúc đó tôi còn quá nhỏ để đọc. |
19 |
collecting/ to collect |
Start to do/doing st: bắt đầu làm gì. Dịch nghĩa: Anh trai tôi là một nhà sưu tập tem. Anh ấy đã bắt đầu sưu tập từ khi 15 tuổi. |
20 |
to get |
It's difficult + to V: khó để làm gì. Dịch nghĩa: Thật là khó để quen với việc dạy sớm. |
Đáp án Exercise 2
STT |
Đáp án |
Giải thích chi tiết đáp án |
---|---|---|
1 |
B |
- can't help + V-ing: không thể nhịn được. Dịch nghĩa: Tôi không thể nhịn được cười câu chuyện hài hước của anh ấy. |
2 |
A |
offer + to V: đề nghị làm gì. refuse to V: từ chối làm gì. Dịch nghĩa: Tôi đề nghị tặng Jane một chiếc vé đi xem ca kịch nhưng cô ấy từ chối nhận nó. |
3 |
D |
stop + to V: dừng một việc để làm một việc khác. stop + V-ing: dừng hẳn làm việc gì. Dịch nghĩa: Những công nhân đó dừng lại để uống cà phê bởi vì họ cảm thấy mệt mỏi với công việc mới. |
4 |
C |
ask sb + to V: đề nghị ai làm gì. Dịch nghĩa: Anh ấy đề nghị họ giúp mình. |
5 |
C |
advise sb + to V: khuyên ai đó làm gì. advise sb against + V-ing: khuyên ai đó không làm gì. Dịch nghĩa: Ông Minh khuyên gia đình tôi không nên rời Việt Nam |
6 |
A |
hope + to V: hi vọng làm gì. Dịch nghĩa: Tôi hi vọng gặp lại người phụ nữ đó. |
7 |
C |
waste time + V-ing: lãng phí thời gian làm gì. Dịch nghĩa: Cô ấy lãng phí nhiều thì giờ vào việc sửa đôi giày cũ đó. |
8 |
D |
- regret to + V: rất lấy làm tiếc phải làm gì. regret + V-ing: hối tiếc vì đã làm gì. Dịch nghĩa: Anh ấy rất hối hận vì năm trước đã lười nhác. Anh ấy đã mất việc. |
9 |
C |
- remember + to V: nhớ phải làm gì. remember + V-ing: nhớ đã làm gì. Dịch nghĩa: Cô ấy nhớ là đã gặp người phụ nữ đó tháng trước. |
10 |
C |
try one's best + to + V: cố gắng hết sức để làm gì. refuse + to V: từ chối làm gì. Dịch nghĩa: David đã cố gắng hết sức giải thích nhưng bạn gái anh ấy từ chối nghe. |
11 |
A |
hear sb + V-ing: nghe thấy ai đó đang làm gì. hear sb + V(bare): nghe thấy ai đó đã làm gì. Dịch nghĩa: Chúng tôi nghe thấy tiếng trẻ con khóc ở làng bên. |
12 |
C |
- deny + V-ing: phủ nhận làm gì. deny + having + Vp2: phủ nhận đã làm gì. Dịch nghĩa: Willy phủ nhận đã ăn hết cả hộp bánh sô-cô-la trước bữa trưa |
13 |
A |
- to be delighted to + V: vui sướng làm gì. Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy vui sướng khi gặp lại những người bạn cũ |
14 |
B |
regret to + V: rất lấy làm tiếc phải làm gì. Regret + V-ing: hối tiếc vì đã làm gì. Dịch nghĩa: Chúng tôi rất lấy làm tiếc để thông báo với bạn rằng chúng tôi không thể tán thành với gợi ý của bạn được. |
15 |
B |
consider + V-ing: xem xét làm gì. Dịch nghĩa: Bạn đã từng xem xét đến việc trở thành một dược sĩ chưa? |
16 |
D |
had better + V (bare): tốt hơn hết nên làm gì. Dịch nghĩa: Tốt hơn hết là bạn ở nhà cho tới khi bạn cảm thấy khá hơn. |
17 |
D |
- remember + to V: nhớ phải làm gì. remember + V-inf; nhớ đã làm gì, |
|
|
- st + need + V-ing: cái gì cần thiết được làm. Dịch nghĩa: Tôi nhớ là đã nghe mẹ nói rằng cỏ trong vườn cần được cắt |
18 |
B |
- allow sb to do st: cho phép ai làm gì. Dịch nghĩa: Thầy giáo của tôi không cho phép chúng tôi nói chuyện trong khi thầy đang giảng bài. |
19 |
A |
needn't + V (bare): không cần thiết phải làm gì. Dịch nghĩa: Chúng ta vẫn còn nhiều thời gian. Chúng ta không cần phải vội. |
20 |
C |
promise + to + V: hứa làm gì. mustn’t + V (bare): không được phép làm gì. Dịch nghĩa: Tôi hứa đến đúng giờ. Tôi không được phép đến muộn. |
STT |
Đáp án |
Giải thích chi tiết đáp án |
---|---|---|
1 |
wear uniforms wearing uniforms |
- like + V-ing: thích làm gì. Dịch nghĩa: Cô ấy thích công việc nhưng cô ấy không thích mặc đồng phục. |
2 |
speak it speaking it |
practice + V-ing: luyện tập làm gì. Dịch nghĩa: Họ nói tiếng Anh tốt bởi vì họ luyện tập mọi ngày. |
3 |
lending to lend |
agree + to V: đồng ý làm gì. Dịch nghĩa: Lan đã gặp khó khăn, vì vậy tôi đồng ý giúp cô ấy một ít tiền |
4 |
attending to attend |
don't forget + to V: đừng quên làm gì. Dịch nghĩa: Đừng quên tham dự cuộc họp tháng tới đúng giờ nhé! |
5 |
read reading |
spend time + V-ing: dành thời gian làm gì. Dịch nghĩa: Tôi dành phần lớn thời gian trên tàu đọc cuốn sách mình yêu thích. |
6 |
talked talk |
hear sb + V: nghe thấy ai đó đã làm gì. hear sb + V-ing: nghe thấy ai đó đang làm gì. Dịch nghĩa: Sáng nay tôi nghe thấy anh ấy nói về bạn. |
7 |
to rise rise/rising |
watch sb/st + V: xem ai/cái gì làm gì. watch sb/st+ V-ing: xem ai/cái gì đang làm gì. Dịch nghĩa: Tôi thích xem Mặt Trời mọc chầm chậm vào buổi sáng |
8 |
to carry carry |
should + V (bare): nên làm gì. Dịch nghĩa: Sao bạn cần mang cái hộp ấy? Nó quá nặng với bạn. |
9 |
to reach reach |
let sb + V(bare): cho phép ai làm gì. Dịch nghĩa: Cô ấy nói lá thư này là riêng tư và sẽ không cho phép tôi động vào. |
10 |
Being to be |
It is (im)possible (for sb) + to V. (không/có thể cho ai để làm gì) Dịch nghĩa: Tôi không thể đến đó trước 8 giờ tối. |
11 |
to jump jump |
- see sb + V: thấy ai đó đã làm gì. see sb + V-ing: thấy ai đó đang làm gì. Dịch nghĩa: Tôi thấy một người đàn ông nhảy ra khỏi cửa sổ 5 phút trước. Nhưng tôi không nhớ được mặt của anh ta. |
12 |
go going |
- suggest + V-ing: gợi ý làm gì. |
|
|
- khi có "or" thì 2 vế cân nhau về chức năng từ loại, ngữ pháp và ngữ nghĩa. Dịch nghĩa: Cô ấy gợi ý bắt chuyến bay tối nay hoặc mai đi bằng tàu |
13 |
to make making |
stop + V-ing: dừng hẳn làm gì. stop + to V: dừng một việc này để làm một việc khác. Dịch nghĩa: Bạn có thể làm ơn đừng làm ồn được không? |
14 |
showing show |
- It's kind of sb + to V: đó là lòng tốt của ai để làm gì. Dịch nghĩa: Bạn thật là tốt khi đã chỉ đường cho tôi. |
15 |
hearing to hear |
- to be glad + to V: vui để làm gì. Dịch nghĩa: Tôi rất vui khi nghe tin rằng bạn đã có tiến bộ trong học tập. |
Bình luận